Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc với nhãn mác và chất lượng khác nhau khiến người dùng gặp khó khăn khi lựa chọn. Dưới đây, nhà thuốc online https://tapchiyhocvietnam.com xin được giải đáp: Pharcoter là thuốc gì? Tác dụng thuốc pharcoter là gì? Và thuốc pharcoter giá bao nhiêu?

Thành phần
Mỗi viên nén Pharcoter gồm
- Terpin hydrat 100mg
- Codein base 10mg
- Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin vừa đủ 1 viên
Pharcoter giá bao nhiêu?
1 thuốc Pharcoter 400 viên giá: 480.000 đồng.
1 hộp pharcoter vỉ 100 viên, lọ pharcoter 100 viên giá: 120.000 đồng.

Mua Pharcoter ở đâu?
Sản phẩm có bán tại nhà thuốc Mạnh Cầm.
Cách dùng – Liều dùng
Người lớn: Liều thông thường là 15-60mg mỗi 4 giờ khi cần thiết để giảm đau. Liều tối đa trong 24 giờ là 360mg. Liều nên được chuẩn độ dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân với liều ban đầu của họ. Liều sau đó có thể được điều chỉnh đến liều thấp nhất đáp ứng giảm đau.
Trẻ em 1 – 12 tuổi: 3mg/ kg/ ngày, chia làm 6 liều nhỏ.
Ngừng thuốc: Khi bệnh nhân không cần điều trị với codeine, liều nên được giảm từ từ để ngăn chặn các dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc ở bệnh nhân phụ thuộc thể chất.
Chỉ định
– Pharcoter 100mg dùng trong trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí quản, ho do viêm phế quản.
Cách dùng, liều dùng: Theo chỉ định của thầy thuốc.
– Người lớn: ngày uống 1-3 lần, mỗi lần 1 viên. Không quá 9 viên/ ngày (tính theo liều lượng tối đa của Codein).
– Trẻ em trên 2 tuổi: dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, tuỳ lứa tuổi.

Chống chỉ định
+ Mẫn cảm với codein hoặc terpin hay bất cứ thành phần nào của
+ Trẻ em dưới 2 tuổi.
+ Bệnh gan.
+ Suy ho hấp, ho do hen suyễn.
+ Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
+ Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
+ Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
+ Tim mạch: mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
+ Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ)
+ Da: dị ứng da.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.
Thận trọng
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng để giảm ho trong ho có đàm, các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ. Khi dùng thuốc kéo dài có khả năng lệ thuộc Codein.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Không dùng cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi sử dụng cho người lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Tương kỵ
Codein có thể kết hợp vói aspirin, paracetamol, một số thuốc giảm ho như guaifenesin.
Không kết hợp codein với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobartal, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.
Tương tác thuốc
– Tránh dùng chung với rượu hay các thức uống và thuốc có chứa alcol do làm tăng tác dụng của thuốc lên thần kinh trung ương. Việc giảm ý thức cảnh giác và tập trung có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Cần lưu ý khi phối hợp với nhóm barbituric, nhóm benzodiazepin, dẫn xuất của morphin vì làm tăng nguy cơ gây ức chế hô hấp, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng trong trường hợp quá liều.
– Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
– Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporine do ức chế men cytochrom P 450
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh tác dụng trực tiếp của ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Đơn vị sản xuất
CỐNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I – PHARBACO
Đóng gói
Lọ 400 viên nén, Hộp 10 vỉ X 10 viên nén