Thuốc Albis là gì?
Thuốc Albis thuộc nhóm thuốc điều trị các vấn đề liên quan tới dạ dày, có tác dụng giảm quá trình bài tiết dịch vị dạ dày, tiêu diệt vi khuẩn H.pylori, bảo vệ niêm mạc dạ dày, thúc đẩy quá trình phục hồi của các tế bào bị tổn thương.
Thuốc Albis là sản phẩm của công ty Daewoong Pharm. Co., Ltd.- Hàn Quốc. Albis được nghiên cứu và phát triển dựa trên công trình nghiên cứu tiên tiến từ đội ngũ chuyên gia tại Hàn Quốc, đưa vào dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP- WHO. Sau khi được Cục quản lý Dược đánh giá, Albis hiện nay đã được nhập khẩu và cấp phép lưu hành tại thị trường Việt Nam.
Số đăng ký: VN-13113-11
Thành phần chính và hàm lượng gồm:
- Ranitidine HCl với hàm lượng 84mg, tương đương với 75mg hàm lượng Ranitidine
- Tripotassium bismuth dicitrate với hàm lượng 100mg, tương đương với 40.5mg Bi2O3. 12mg KI
- Sucralfat với hàm lượng 300mg, tương đương với 102 mg sucrose octasulfate este.
- Tá dược vừa đủ mỗi viên.
Dạng bào chế: Thuốc Albis được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Một hộp gồm 3 vỉ hoặc 6 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Albis
Thuốc Albis đem lại nhiều công dụng cho người sử dụng như:
- Kiểm soát quá trình bài tiết dịch vị dạ dày, hạn chế lan rộng các vết loét trên niêm mạc dạ dày.
- Tạo lớp màng bảo vệ các vị trí bị tổn thương.
- Thúc đẩy quá trình hồi phục các tế bào bị tổn thương trên niêm mạc dạ dày.
- Tiêu diệt vi khuẩn H.pylori, nguyên nhân chính gây ra tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng,
- Hỗ trợ cải thiện, nâng cao chức năng hệ tiêu hóa.
Thành phần của thuốc Albis có tác dụng gì?
Ranitidin là một chất đối kháng thụ thể histamin H2, có tác dụng làm giảm quá trình sản xuất acid tại dạ dày, thường được ứng dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger- Ellison. Cơ chế hoạt động của Ranitidine: Hoạt chất là một chất ức chế cạnh tranh, phát huy tác dụng bằng cách đảo ngược hoạt động của thụ thể histamin H2, giảm nồng độ ion hydro và acid trong hệ tiêu hóa.
Bismuth có tác dụng tạo lớp màng bảo vệ các ổ loét trên niêm mạc dạ dày bị tổn thương, trên niêm mạc dạ dày bình thường, Bismuth không cho tác dụng tương tự. Sau khi vào cơ thể, Bismuth có thể liên kết với các chất nhầy hoặc tạo kết tủa với acid dịch vị để tạo phức hợp, kết hợp tạo lớp áo ngăn cách niêm mạc dạ dày trước sự tấn công của các enzyme ruột hoặc dịch vị. Theo nghiên cứu cho thấy sử dụng đơn độc Bitmuth có thể tiêu diệt 20% vi khuẩn H.pylori. Sử dụng kết hợp Bismuth cùng kháng sinh hoặc các thuốc ức chế bơm proton có thể tiêu diệt từ 70 đến 90% vi khuẩn H.pylori.
Sucralfat thực chất là muối nhôm của sulfat disacarid, thường được sử dụng trong liệu trình điều trị loét dạ dày. Cơ chế hoạt động của Sucralfat: Sucralfat liên kết với albumin và fibrinogen tạo phức hợp liên kết ở ổ loét, bảo vệ ổ loét trước sự tấn công của các tác nhân bất lợi. Đồng thời Sucralfat hỗ trợ phục hồi các tế bào niêm mạc dạ dày đã bị tổn thương.
Chỉ định
Thuốc Albis được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:
- Bệnh nhân gặp tình trạng viêm loét dạ dày tá dường, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger- Ellison.
- Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để giảm nguy cơ mắc hội chứng Medelson.
- Dự phòng loét dạ dày sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
Cách sử dụng thuốc Albis
Liều dùng
Tùy theo tình trạng bệnh lý gặp phải mà liều dùng được hiệu chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân:
Liều dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng:
- Cách 1: mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 2 viên, sử dụng trước hoặc sau bữa ăn sáng và tối.
- Cách 2: mỗi ngày sử dụng 1 lần duy nhất, uống 4 viên vào thời điểm trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản: mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 2 viên hoặc 4 viên 1 lần trước khi đi ngủ. Thời gian điều trị kéo dài tối thiểu 8 tuần. Đối với những bệnh nhân có bệnh tình nghiêm trọng, có thể tăng liều sử dụng mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 4 viên Albis.
Liều dùng cho bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger- Ellison: mỗi ngày sử dụng 3 lần, mỗi lần 2 viên. Tăng hoặc giảm liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa: 6 gam ranitidine/ ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày do stress: mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 2 viên, sử dụng trước hoặc sau bữa ăn sáng và tối.
Liều dự phòng hội chứng Mendelson: Sử dụng 2 viên Albis tối hôm trước phẫu thuật và 2 viên trước khi tiến hành gây mê 2 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận với chỉ số ClCr < 50ml/phút: mỗi ngày sử dụng 1 lần duy nhất, mỗi lần 2 viên.
Cách dùng
- Thuốc Albis được bào chế dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng đường uống. Sử dụng thuốc cùng 1 cốc nước lọc đầy khoảng 200mL, hạn chế dùng thuốc cùng sữa, nước hoa quả để tránh các tương tác thuốc- thức ăn bất lợi.
- Uống thuốc nguyên viên, không tách đôi viên thuốc khi sử dụng, tránh làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng của hoạt chất, làm giảm hiệu quả khi điều trị.
- Thuốc Albis có thể sử dụng lúc đói hoặc lúc no.
- Sử dụng sản phẩm liên tục và đều đặn trong suốt quá trình điều trị. Tuân thủ theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Albis có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Hoạt chất Ranitidin có khả năng qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ, gây ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh. Thận trọng khi sử dụng Albis cho phụ nữ đang trong thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Albis giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Albis có giá khoảng 250.000 đồng/ hộp 30 viên và 500.000 đồng/ hộp 60 viên.
Thuốc Albis có thể mua ở đâu?
Hiện nay Albis được phân phối và bày bán tại nhiều nhà thuốc, có thể dễ dàng tìm mua nếu độc giả có nhu cầu sử dụng. Nhằm tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, không đem lại hiệu quả điều trị và gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, độc giả nên chọn mua tại các nhà thuốc uy tín và có giấy cấp phép của cục quản lý dược.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Albis cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Albis
Trong quá trình sử dụng thuốc Albis, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng.
- Tăng men gan
- Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ
- Viêm khớp
- Viêm lưỡi
- Tăng men gan
- Suy giảm chức năng hệ sinh dục
- Bất thường chỉ số máu
- Phát ban, ngứa, mẩn đỏ, mề đay
Các triệu chứng trên hiếm gặp và không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Trong trường hợp bệnh nhân phát hiện các biểu hiện bất thường, vui lòng tới cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Albis
Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Albis:
- Thận trọng khi sử dụng Albis cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận. Hiệu chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
- Kiểm soát chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi dùng cho đối tượng có tiền sử bệnh tim và chậm nhịp tim.
- Loại trừ nguy cơ ung thư dạ dày trước khi bắt đầu điều trị bằng Albis.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
- Không sử dụng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Để xa tầm tay trẻ em, trẻ uống nhầm có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa.
- Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 25 đến 27 độ C. Không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng cường độ cao hoặc nơi có độ ẩm trên 80%.
- Nếu viên thuốc có hiện tượng mốc, biến dạng, chảy nước… thì nên vứt bỏ tại nơi quy định (nếu có).
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.
Tương tác của thuốc Albis với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời Albis cùng các loại thuốc khác làm tăng nguy cơ xuất hiện các tương tác thuốc- thuốc. Các tương tác thuốc- thuốc này làm ảnh hưởng tới quá trình hấp thu phân bố chuyển hóa thải trừ của các hoạt chất chính trong thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn trên cơ thể. Một số thuốc nên tránh sử dụng cùng Albis bao gồm:
- Thuốc chống đông máu Coumarin
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh Theophylin, Diazepam
- Thuốc điều trị tăng huyết áp Propranolol
- Thuốc điều trị đái tháo đường Glipizide
- Thuốc kháng sinh nhóm Quinolon
- Thuốc chống nấm: Ketoconazol, Fluconazol Và Itraconazol
- Thuốc kháng sinh Clarithromycin
- Thuốc kháng muscarinic Propanthelin bromid (cũng được dùng để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng)
Điều cần làm là bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ điều trị về các thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược, vitamin đang sử dụng để hạn chế được nguy cơ xảy ra các tương tác thuốc bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều: Hiện nay chưa ghi nhận trường hợp quá liều khi sử dụng Albis. Báo cáo cho thấy sử dụng liều 18 gam Ranitidine cũng không gây các biểu hiện nghiêm trọng. Tuy nhiên để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân nên tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Quên liều: Tùy thuộc vào thời điểm phát hiện quên liều mà bệnh nhân có thể dùng bổ sung hoặc bỏ qua liều đã quên:
Nếu thời điểm phát hiện quên liều cách xa lần dùng thuốc tiếp theo, dùng bổ sung liều đã quên theo đúng liều lượng.
Nếu thời điểm phát hiện quên liều gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo bình thường, không sử dụng gấp đôi liều.
Trong quá trình điều trị, không nên quên liều quá 2 lần.