1. Thuốc Fosmicin-S là gì?
Thuốc Fosmicin-S là một kháng sinh diệt khuẩn dùng tại chỗ để nhỏ tai điều trị viêm tai cấp, phổ rộng có tác dụng trên cả vi khuẩn G(+) và G(-) nhạy cảm. Thuốc được bán tổng hợp từ dẫn chất của acid phoshonic.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Meiji Seika Pharma (Nhật Bản) và có SĐK là VN-19707-16.
Thành phần chính của thuốc là kháng sinh Fosfomycin (dưới dạng Fosfomycin Natri) và các tá dược cần thiết được đóng gói dưới dạng bột pha thành dung dịch nhỏ tai 300mg/lọ (hàm lượng tính theo fosfomycin gốc): Mỗi một lọ thuốc sẽ đi kèm 1 lọ nước cất 10ml để pha thuốc. Hộp 10 lọ + 10 ống dung môi.
Ngoài ra, trên thị trường Fosmicin còn có các dạng bào chế sau:
- Thuốc bột tiêm: fosfomycin dinatri: lọ 1 g, 2 g, 3 g và 4g cùng 1 ống nước cất để pha tiêm. Hộp 10 lọ thuốc và 10 ống nước cất.
- Thuốc bột uống: Fosfomycin calci viên 250 mg, 500 mg; 1 g, 3 g bột/gói. Fosfomycin trometamol (hoặc fosfomycin tromethamin): 3g/gói pha để uống.
2. Công dụng – chỉ định
Dựa vào hoạt tính, dạng bào chế và dược động học, thuốc được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân bị viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp, gây ra bởi các vi khuẩn staphylococcus spp,Steptococcus pyogenes, Steptococcus pneumniae, Steptococcus faeca, Proteus mirabilis, Proteus vulgari, Pseudomonas aerugnosa, Haemophilus influenzae, …..
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho trẻ trên 12 tuổi và người lớn.
3. Thành phần chính Fosfomycin có tác dụng gì?
Thành phần chính của thuốc là kháng sinh fosfomycin, là một kháng sinh phổ rộng được tổng hợp hoặc chiết xuất từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác. Kháng sinh có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở giai đoạn đầu, ngăn chặn sự hình thành acid N-acetyl-muramic. Fosfomycin có hoạt tính thực bào nhờ khả năng thâm nhập vào nội bào vi khuẩn.
Fosfomycin có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn G(+): staphylococcus spp,Steptococcus pyogenes, Steptococcus pneumniae, Steptococcus faecalis
Trên vi khuẩn G(-): proteus mirabilis, proteus vulgaris, proteus rettgeri, pseudomonas aerugnosa, enterocolitica, E. coli, Haemophilus influenzae, Enterobacter, Enterococcus.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc Fosmicin-S 300mg/10ml
- Liều dùng: tuỳ vào tình trạng bệnh mà điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều thông thường nhỏ 10 giọt (tương đương 0,5ml) vào tai ngày 2 lần hoặc 4 lần trong trường hợp bệnh nặng và kéo dài.
- Cách dùng: để tạo thành dung dịch thuốc nhỏ tai cần pha lọ thuốc bột với ống nước cất (10ml) đi kèm tạo dung dịch đồng nhất hoàn toàn thu được 30mg (hoạt tính) fosfomycin natri/ ml. Giữ nguyên tư thế nhỏ thuốc 10 phút sau khi dùng thuốc.
- Hướng dẫn pha thuốc:
- Tháo đai ở nắp lọ đựng bột thuốc bằng ngón trỏ, cầm chặt thuốc bằng tay trái kéo đai lọ thuốc xuống hết bên kia.
- Kéo nắp lọ về phía bên phải để tháo nắp lọ ra sau đó tháo nắp nhôm và nút cao su bên trong.
- Tháo nắp lọ nước cất đi kèm và cho hết nước cất trong lọ vào lọ thuốc bột, lắp đầu của lọ nước cất vào lọ thuốc bột cho đến khi nghe thấy tiếng “click”, lắc đều thuốc trong lọ để tạo thành dung dịch đồng nhất.
- Sau khi thuốc đã hoà tan hoàn toàn trong nước cất, đổ dung dịch đồng nhất vào lọ nước cất và lắp lại bằng đầu nắp của lọ nước cất.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Một lượng nhỏ thuốc được tài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào trên động vật gây quái thai khi dùng thuốc. Dữ liệu với phụ nữ mang thai, cho con bú là chưa có, nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú. Dùng thuốc khi thật cần thiết và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
6. Thuốc Fosmicin-S giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc đã được đăng ký và lưu hành hợp pháp tại Việt Nam nên bạn dễ dàng có thể mua thuốc tại các hiệu thuốc bán lẻ uy tín trong nước và trong các nhà thuốc bệnh viện hoặc từ các nhà phân phối.
Giá của Fosmicin-S nhỏ tai có thể thay đổi tùy thời điểm. Theo Tạp chí Y Học Việt Nam tham khảo, hiện nay thuốc Fosmicin-S được bán trên các trang thương mại điện tử và các nhà thuốc với giá dao động khoảng 100.000 đ -140.000 đ/lọ.
7. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
- Suy thận nặng, viêm thận- bể thận, áp xe quanh thận.
8. Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,… ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với dược sĩ, bác sĩ khi gặp các triệu chứng trên.
9. Lưu ý khi sử dụng.
- Để tránh kháng thuốc, chỉ sử dụng thuốc trong một thời gian tối thiểu khi đã chắc chắn thuốc nhạy cảm với các vi khuẩn gây bệnh.
- Tình trạng dị ứng thuốc có thể xảy ra, do đó cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Ngưng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu của dị ứng thuốc.
- Thuốc được dùng trong 4 tuần được coi là giai đoạn chuẩn, có thể dùng thuốc dài hơn nhưng cần theo dõi cẩn thận.
10. Thận trọng khi dùng thuốc
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có báo cáo lâm sàng về sự an toàn của thuốc với đối tượng này.
- Chỉ dùng để nhỏ tai, không nhỏ mắt.
- Bạn sẽ cảm thấy chóng mặt, hoa mắt khi nhỏ thuốc lạnh vào tai do có sự chênh lệch nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ thuốc. Vì vậy cần giữ thuốc ở nhiệt độ cơ thể càng lâu càng tốt.
- Không sử dụng thuốc để ở nhiệt độ phòng trong 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi đã hoà tan thuốc.
11. Tương tác thuốc
Tác dụng hiệp đồng làm tăng tác dụng điều trị khi kết hợp với nhóm beta lactam, macrolid, aminoglycosid, tetracyclin, lincomycin, chloramphenicol, vancomycin…
12. Dược động học
- Hấp thu: Thời gian bán thải của thuốc là 2h.
- Phân bố: thuốc không gắn vào protein huyết tương, dễ dàng gắn vào các mô và dịch cơ thể đạt 20-50% nồng độ thuốc trong huyết thanh .
- Chuyển hoá: Thuốc không chuyển hoá qua gan, và chu trình gan-mật.
- Thải trừ: thuốc thải trừ qua đường tiết niệu dưới dạng hoạt chất không biến đổi.
Xem thêm: