1, Thuốc Klenzit C là gì ?
Thuốc Klenzit C là thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu. Thuốc được sử dụng phổ biến để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều mụn mủ, sần, có nhiều nhân trứng cá và điều trị mụn trứng cá xuất hiện ở mặt và lưng, ngực. Đây là loại thuốc được bán theo đơn, khi sử dụng phải có hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Klenzit C được nghiên cứu và bào chế từ các dược sĩ đến từ Glenmark Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ. Cùng với những công nghệ hiện đại, tiên tiến kết hợp với quá trình kiểm nghiệm và kiểm định nghiêm ngặt từ khâu lựa chọn dược liệu, quy trình bào chế tới khi đưa ra sản phẩm và những hồ sơ pháp lý.
Chính vì vậy, thuốc Klenzit C được cấp phép sử dụng đảm bảo chất lượng và an toàn phân phối trên thị trường dược phẩm toàn thế giới. Thuốc Klenzit C được cấp phép và phân phối trên thị trường dược phẩm Việt Nam và đã trở thành sản phẩm được nhiều người tin dùng.
Số đăng ký của thuốc Klenzit C được đăng ký và lưu hành trên thị trường dược phẩm là: VN-6171-08.
Thành phần của thuốc Klenzit C: 1 lọ thuốc Klenzit C chứa clindamycin 10mg ở dạng clindamycin phosphate USP và adapalene 1mg ở dạng vi cầu và một số tá dược khác vừa đủ tuýp thuốc.
Dạng bào chế: sản phẩm được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da.
Quy cách đóng gói: sản phẩm được đóng 1 hộp tuýp 15g.
2, Công dụng chính của thuốc Klenzit C
Thuốc Klenzit C là một loại thuốc để điều trị mụn trứng cá, mụn mọc, mụn bọc.
3, Chỉ định
Thuốc Klenzit được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị mụn trứng cá với nhiều mức độ khác nhau nhẹ, vừa và nặng, từ mụn trứng cá sần đến mụn trứng cá có mủ và mụn trứng cá có nhân. Thuốc Klenzit điều trị mụn trứng cá ở mặt thì thuốc còn điều trị mụn ở lưng, ngực và vai.
4, Thành phần chính Clindamycin và Adapalene có tác dụng gì ?
Adapalene là một dược chất giống như retinoid có thể kháng viêm bằng việc ức chế sự hóa tăng động và hóa ứng động của bạch cầu đa nhân và sự chuyển hóa lipid hóa acid arachidonic thành các chất trung gian khác. Khi Adapalene gắn vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân nhưng không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương khác với tretinoin. Chính vì vậy, Adapalene làm tiêu mụn trên da và có tác dụng với quá trình biệt hóa và sừng hóa của biểu bì.
Clindamycin ức chế vi khuẩn tổng hợp protein liên kết với tiểu phần 50S của ribosom dẫn đến ảnh hưởng đến quá trình khởi tạo các chuỗi peptit nên có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao và kìm khuẩn ở nhiệt độ thấp.
5, Cách sử dụng thuốc trị mụn Klenzit C
5.1 Cách dùng
Mỗi một loại thuốc được nghiên cứu và sản xuất sẽ có cách sử dụng khác nhau như thuốc dùng theo đường uống, dạng thuốc đặt, dạng bôi, đường tiêm,.. Sau đây là cách dùng thuốc Klenzit C.
- Thuốc Klenzit C được bào chế dưới dạng gel nên dùng để bôi ngoài da.
- Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần phải rửa sạch, lau khô vùng cần bôi thuốc và tay.
- Khi sử dụng bạn nên bóp nhẹ phần đuôi của thuốc lên đầu ngón tay và xoa đều lên vùng bị mụn.
- Không bôi thuốc vào vết thương hở, mắt, vùng da kích thích và nứt nẻ.
- Đậy nắp sau khi dùng để thuốc không bị khô lại.
5.2 Liều dùng
Có thể thay đổi tùy thuộc vào từng đối tượng, tình trạng bệnh lý của người sử dụng thuốc. Bệnh nhân có bệnh lý nền cần lưu ý khi sử dụng thuốc. Khi có bệnh lý nền, cần báo cáo với bác sĩ điều trị để được tư vấn về liều dùng phù hợp cho các đối tượng cụ thể.
Khi sử dụng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ, không thể tự thay đổi thời gian và số lần dùng thuốc sẽ dẫn đến tình trạng nhờn thuốc.
Sau khi vệ sinh sạch sẽ vị trí có mụn trứng cá, bạn bôi một lớp mỏng thuốc lên đó và tránh tiếp xúc với môi và mắt.
Bạn nên bôi thuốc mỗi ngày 1 lần trước khi nghỉ ngơi.
Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi để đảm bảo an toàn.
Để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất, bạn nên sử dụng thuốc từ 8 đến 12 tháng.
6, Thuốc Klenzit C có được dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú không ?
Hiện tại, không khuyến cáo phụ nữ mang thai sử dụng thuốc Klenzit C cho việc điều trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, khi phụ nữ trong quá trình mang thai đặc biệt là ở giai đoạn những tháng đầu thai kỳ và cuối thai kỳ cần nên thận trọng hơn vì đây là giai đoạn nhạy cảm dễ ảnh hưởng tới thai nhi
Đối với phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú thì có thể cân nhắc lợi hại khi sử dụng. Nhưng để an toàn cho trẻ thì nên sử dụng thuốc khi trẻ bắt đầu ăn dặm và trẻ được từ 6 tháng tuổi trở lên.
7, Thuốc trị mụn Klenzit C có giá bao nhiêu ?
Giá niêm yết của thuốc Klenzit C được nhà sản xuất phân phối trên thị trường dược phẩm là 125.000 VNĐ / 1 hộp.
Tùy thuộc vào mỗi địa điểm bán mà giá của thuốc Klenzit C có thể dao động nhỏ. Để mua được thuốc với giá cả hợp lý thì bạn nên tham khảo ở những nhà thuốc uy tín và chất lượng để đảm bảo được chất lượng và giá cả của sản phẩm.
8, Thuốc Klenzit C có thể mua ở đâu ?
Qua nhiều quá trình kiểm định nghiêm ngặt từng khâu sản xuất để đảm bảo về chất lượng và độ an toàn thì thuốc Klenzit đã được cấp phép lưu hành là loại thuốc kê đơn trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Bạn có thể mua sản phẩm tại những nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc tư nhân dễ dàng khi có đơn thuốc của bác sĩ.
Nhưng hiện nay có nhiều trường hợp làm thuốc giả, thuốc kém chất lượng để thu về lợi nhuận trước mắt nên bạn hãy chọn những nhà thuốc được Bộ Y Tế chứng nhận đạt chuẩn GPP. Lưu ý, khi mua thuốc bạn nên chú ý đến những thông tin cơ bản ghi trên bao bì như nhà sản xuất, hạn sử dụng để tránh mua phải hàng giả hàng kém chất lượng.
Bạn đọc có thể đến nhà thuốc uy tín để mua như Nhà thuốc Pharmacity, Nhà thuốc Lưu Anh. Ngoài ra, độc giả cũng có thể tìm mua Klenzit C trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada.
9, Chống chỉ định
Những đối tượng được nhà sản xuất khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cụ thể bao gồm:
- Dị ứng và mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Những trường hợp bị bệnh lý nền như viêm ruột, viêm đại tràng.
- Những bệnh nhân có tiền sử bị viêm loét đại tràng.
10, Tác dụng phụ của thuốc trị mụn Klenzit C
Trong quá trình sử dụng sản phẩm, có thể xuất hiện một số triệu chứng do tác dụng không mong muốn của thuốc Klenzit C gây nên như sau:
- Thuốc gây ra ngứa và châm chích: sau khi bôi thuốc mà bị châm chích và ngứa dưới 15 phút là bình thường, nếu lâu hơn 15 phút thì nên rửa sạch thuốc và hôm sau sử dụng lại.
- Thuốc gây kích ứng và mẩn đỏ: khi bạn bị kích ứng và mẩn đỏ đồng nghĩa với làn da của bạn đã bị yếu đi. Bạn nên dừng sử dụng thuốc từ 3 đến 5 ngày sau đó mới sử dụng lại. Nếu sau đó bạn vẫn tiếp tục bị kích ứng da thì bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên da liễu để lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mình.
- Ngoài ra, thuốc còn gây nổi ban đỏ, khô da, rát bỏng da những triệu chứng này có thể sẽ giảm dần sau khi sử dụng thuốc 1 tháng.
- Để hạn chế được những tác dụng trên thì bạn nên bôi thuốc vào đúng vị trí bị mụn, phối hợp với các sản phẩm dưỡng ẩm, cung cấp dưỡng chất và khoáng chất cho da khỏe hơn.
- Trong trường hợp nếu bạn xuất hiện những triệu chứng bất thường trong quá trình sử dụng thuốc nên đến gặp bác sĩ chuyên da liễu để được xử lý kịp thời.
11, Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Sản phẩm là thuốc kê đơn nên không tự ý sử dụng thuốc, cần có sự chỉ định về cách dùng và liều dùng tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể của bác sĩ.
- Nếu bạn xuất hiện triệu chứng của phản ứng dị ứng thì hãy dừng việc sử dụng thuốc lại và gặp bác sĩ để được tư vấn.
- Khi bôi thuốc bạn nên hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay bóng đèn sợi đốt.
- Không bôi thuốc nên những vùng da bị trầy xước, da bị bỏng nóng, mắt, môi, vùng da bị eczema, các góc mũi, các niêm mạc.
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã hết hạn hoặc để thuốc tiếp xúc với môi trường không khí quá lâu.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
12, Dược động học
- Hấp thu: hoạt chất Adapalene chưa được nghiên cứu nhiều. Còn hoạt chất clindamycin phosphate có thể hấp thụ từ 4 đến 5%.
- Phân bố: hoạt chất Adapalene được phân bố vào một số mô và chủ yếu là phân bố ở gan. Còn hoạt chất clindamycin phosphate được phân bố nhiều trong các mô và dịch cơ thể, xương nhưng không có ý nghĩa với dịch não tủy.
- Chuyển hóa: chuyển hóa của hoạt chất Adapalene chưa được xác định rõ ràng, chuyển hóa của clindamycin phosphate chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: hoạt chất Adapalene được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Hoạt chất clindamycin phosphate có khoảng 10% thải trừ qua nước tiểu, 4% qua phân và có thời gian bán thải là 2 đến 3 giờ.
13, Tương tác của thuốc Klenzit C với các thuốc khác
- Vì thuốc có thể gây kích ứng da nên không sử dụng đồng thời với những sản phẩm cũng có thể gây kích ứng da như mỹ phẩm, các chất tẩy rửa, những sản phẩm có thể làm săn da, khô da.
- Không sử dụng thuốc Klenzit C cho những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế thần kinh cơ vì có thể tăng tác dụng ức chế.
- Không sử dụng thuốc đồng thời với các chế phẩm chứa resorcinol, lưu huỳnh, acid salicylic.
Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác của thuốc Klenzit C với các loại thuốc khác. Nên khi bắt đầu sử dụng thuốc Klenzit C hay khai bào tất cả các loại thuốc hay thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ để được tư vấn về tương tác thuốc và có hướng dẫn về liều dùng và cách sử dụng hợp lý.
14, Xử trí quá liều và quên liều
Quá liều: Khi bạn bôi quá nhiều thuốc có thể gây bỏng da và khô da gây khó chịu. Hiện tại chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Quên liều: Khi bạn phát hiện quên liều thì hãy vệ sinh da cho sạch ròi booit thuốc bổ sung.
Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Klenzit C – điều trị mụn trứng cá được nhiều người tin dùng. Mong những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn đọc.