Tình trạng thiếu máu là chứng bệnh gặp phổ biến ở hầu hết các đối tượng do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Một loại thuốc được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt là thuốc Rolivit. Các thông tin chi tiết về thuốc được Tạp chí Y Học Việt Nam cung cấp đầy đủ ở dưới đây.
1, Thuốc Rolivit là gì?
Thuốc Rolivit là thuốc được dùng để điều trị bệnh thiếu máu: do thiếu sắt ở các trường hợp phụ nữ mang thai, trẻ em, thanh niên, những người bị chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết, chảy mấy do loét, phẫu thuật dạ dày. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, thiếu nữ ở giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mất nhiều máu, phụ nữ có thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu đến thai nhi.
Thành phần: Acid folic, Vitamin B12, Ferrous fumarate
Dạng bào chế: Viên nang mềm
SĐK: VNB-0770-03
NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam
Đóng gói: Thuốc được đóng trong 1 hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang mềm
Bảo quản: Thuốc được bảo quản trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời nhiệt độ < 30 độ C, tránh ẩm mốc làm hư hỏng thuốc.
2, Công dụng của thuốc Rolivit
Thuốc Rolivit được sử dụng với các công dụng chính như sau:
- Thuốc được dùng để điều bệnh thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, trẻ em trong độ tuổi phát triển, những người bị chảy máu ruột, loét dạ dày.
- Thuốc được sử dụng để dự phòng thiếu máu ở các trường hợp: phụ nữ mang thai cần bổ sung sắt, trẻ em thiếu sắt và acid folic, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ thiếu máu, thiếu nữ trong giai đoạn hành kinh.
3, Chỉ định của thuốc Rolivit
Thuốc Rolivit được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trường hợp thiếu máu do thiếu acid folic, vitamin B12, thiếu sắt ở người lớn và trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú thiếu máu
- Trường hợp suy dinh dưỡng, sau mổ, phẫu thuật
4, Thành phần thuốc Rolivit có tác dụng gì?
- Acid folic: Hay còn gọi là Vitamin B9 có vai trò rất quan trọng giúp tăng sản xuất và duy trì các tế bào mới, đồng thời ngăn ngừa sự thay đổi các DNA gây ra ung thư. Đối với thai kỳ, việc bổ sung acid folic rất cần thiết đối với sự phát triển của thai nhi giúp ngăn ngừa nguy cơ dị tật bẩm sinh, phòng tránh thiếu máu do thiếu acid folic, ngăn ngừa một số bệnh lý như : mất trí nhớ, lão hóa xương khớp. Đối với trẻ nhỏ giảm nguy cơ chậm ngôn ngữ ở trẻ và có lợi cho sức khỏe của trẻ.
- Vitamin B12: Có vai trò quan trọng trong sự tăng sản xuất tế bào hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu. Trong thai kỳ, giúp cho não và hệ thần kinh của trẻ phát triển toàn diện, ngăn ngừa dị tật bẩm sinh. Việc bổ sung Vitamin B12 giúp ngăn ngừa loãng xương, giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng.
- Ferrous fumarate (Sắt) : Việc bổ sung sắt rất cần thiết trong trường hợp thiếu máu do thiếu sắt. Sắt đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra huyết khối – một thành phần chính của tế bào máu. Thiếu sắt dẫn đến mệt mỏi, xanh xao thiếu năng lượng do đó việc bổ sung đủ sắt là vô cùng cần thiết.
5, Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1 viên theo chỉ định của bác sĩ
Cách dùng: Nên sử dụng thuốc trước bữa ăn 1 giờ hoặc là sau bữa ăn 2 giờ để việc hấp thu sắt được tối ưu nhất.
6, Thận trọng khi sử dụng
Khi sử dụng thuốc cần thận trọng một số điều sau:
- Tránh uống thuốc đồng thời, trước hoặc sau khi dùng các sản phẩm có chứa tanin.
- Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp thiếu máu mà các thực phẩm không đủ bổ sung.
- Không sử dụng thuốc đối với các trường hợp bị u ác tính loai folat.
- Không nên quá làm dụng thuốc.
7, Chống chỉ định.
Thuốc Rolivit chống chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định đối với những người bị u ác tính.
- Chống chỉ định trong các trường hợp thừa sắt.
- Chống chỉ định với những người đang bị hẹp đường tiêu hóa, túi cùng đường tiêu hóa.
8, Tác dụng phụ của thuốc Rolivit.
Nhìn chung thuốc Rolivit ít gây ra các ra tác dụng không mong muốn nặng, chủ yếu là gây ra các biểu hiện nhẹ như: buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa, phân có màu đen là biểu hiện thường gặp khi dùng thuốc.
Nếu có bất kỳ một tác dụng phụ nào có thể gặp khi dùng thuốc bạn cần liên hệ ngay với cán bộ y tế để được hỗ trợ kịp thời.
9, Cách xử lý quá liều – quên liều.
Quên liều: Trường hợp quên liều thường hay gặp khi sử dụng thuốc, khi bạn quên sử dụng một liều thuốc thì hãy uống vào thời điểm gần nhất khi phát hiện uống cách xa bữa ăn, không uống liều gấp đôi liều chỉ định của bác sĩ.
Quá liều: Trường hợp quá liều hay xảy ra khi thừa sắt, quá liều Vitamin B12 và acid folic ít gặp.
Triệu chứng khi bị quá liều: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy có xuất hiện máu, sốc. Sau một vài giờ có thẻ xuất hiện các biểu hiện nghiêm trọng đông máu, trụy mạch, co giật, thậm chí có thể dẫn đến hôn mê. Ngộ độc thuốc có nguy cơ thủng ruột.
10, Ảnh hưởng của thuốc Rolivit đến phụ nữ có thai.
Rolivit là một loại thuốc có vai trò quan trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thiếu máu do thiếu sắt, do đó tương đối an toàn khi sử dụng. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng thuốc trong trường hợp sử dụng các loại thực phẩm không đủ cung cấp. Chú ý không nên lạm dụng thuốc để tránh các trường hợp quá liều có thể xảy ra
11, Tương tác thuốc.
Với acid folic: Một số thuốc khi dùng đồng thời cùng với acid folic có thể làm giảm hấp thu 1 trong 2 thuốc :
- Sulphasalazine
- Các loại thuốc tránh thai dùng đường uống
- Thuốc chống co giật
- Cotrimoxazol
- Phenobarbital, phenytoin, primidone
Với vitamin B12: Một số loại thuốc làm giảm hấp thu vitamin B12 như: neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng H2, omeprazol, colchicin…
Với sắt:
- Sắt làm giảm sự hấp thu của các loại thuốc: Tetracyclin, quinolon, methyldopa, cloraminphenol…
- Các thuốc làm giảm sự hấp thu sắt: kháng acid, kẽm…
- Uống chè, sữa cùng với sắt sẽ làm giảm sự hấp thu sắt.
12, Dược động học.
- Sắt: hấp thu mạnh nhất ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng. Sắt qua được nhau thai và sữa mẹ khi dùng. Dự trữ chủ yếu ở gan, mô, tủy xương, lách, cơ xương. Thải trừ chủ yếu qua phân, phân thường có màu nâu.
- Vitamin B12: hấp thu chủ yếu ở hỗng tràng. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 8 – 12 giờ từ lúc dùng thuốc. Thuốc dự trữ chủ yếu ở gan và một ít ở thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận và có chu kỳ gan ruột, thải trừ qua nước tiểu ở dạng không còn hoạt tính.Vitamin B12 qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Acid folic: Hấp thu chủ yếu qua ruột non, phân bố ở hầu hết ở các mô trong cơ thể. Acid folic được dự trữ chủ yếu ở gan, tập trung chủ yếu ở dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ khi dùng.
13, Thuốc Rolivit giá bao nhiêu?
Thuốc Rolivit hiện nay được bán rộng rãi trên thị trường với giá 70.000 đồng/hộp 10 vỉ. Tuy nhiên giá bán lẻ mỗi vỉ có thể dao động 7000 – 10.000 đồng. Giá ở các nơi, các nhà thuốc có thể có sự chênh lệch, tuy nhiên không đáng kể
14, Mua thuốc Rolivit ở đâu?
Thuốc Rolivit được bán ở khắp các tỉnh thành trên cả nước. Đặc biệt với 2 tỉnh thành phố như Hà Nội và TpHCM việc mua thuốc rất đơn giản. Bạn có thể mua thuốc ở các nhà thuốc, hiệu thuốc lớn hoặc trên các website nhà thuốc uy tín.
Bạn có thể mua thuốc offline trực tiếp tại các nhà thuốc hoặc online qua các trang web riêng của các nhà thuốc, sẽ được tư vấn giao hàng tận nơi rất tiện lợi.
Thuốc Rolivit là một loại thuốc có vai trò quan trọng trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, acid folic, vitamin B12 cho các đối tượng đặc biệt là phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên cần lưu ý một số chỉ định quan trọng của bác sĩ.
Xem thêm:
[Đánh giá] Migrin có tốt không? Tác dụng phụ, Cách dùng, Giá bán