Giới thiệu
– Nhiễm giun sán là bệnh thường gặp tại Việt Nam cũng như nhiều nước nhiệt đới khác. Từ lâu, cộng đồng đã quen với các danh từ: giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim … gây các bệnh đường tiêu hóa.
– Tuy nhiên, hiện nay, nhiều bệnh nhiễm giun sán ngoài đường tiêu hóa gây ra các hội chứng lạ trong y học, làm cho nhiều BS không xác định được căn nguyên nếu không cập nhật các thông tin mới về nhiễm giun sán.
Giun đũa chó mèo (Toxacara canis; T. cati) thuộc loài giun tròn, ký sinh ruột non chó và mèo, giun cái đẻ trứng theo phân chó mèo ra ngoài, trứng nở thành ấu trùng. Người nhiễm ấu trùng Toxocara chủ yếu qua đường tiêu hóa, một số qua da.
– Nhiều người nhiễm không có triệu chứng. Một số triệu chứng hay gặp: ngứa da, gan to, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm hô hấp …
Điều trị
Tùy vào hiệu giá kháng thể 1/800; 1/1600; 1/3200; 1/6400, có hay không có triệu chứng lâm sàng như ngứa da, nổi mề đay kết hợp với kết quả siêu âm hay chụp CT BS sẽ căn cứ vào đó để điều trị cụ thể cho từng bệnh nhân. • Thuốc được sử dụng: – Thiabendazole – Dietylcarbamazine – Albendazole và các thuốc ngoài da, dị ứng, trợ gan, nâng cao thể trạng.
Giun lươn (Strongyloides stercoralis)
• Thuộc lớp giun tròn, nhiễm ấu trùng qua da và niêm mạc. Giun trưởng thành ký sinh đường tiêu hóa, đẻ trứng và sớm nở thành ấu trùng. Triệu chứng nhiễm ấu trùng giun lươn: có thể phản ứng mẩn đỏ tại chỗ, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, viêm phế quản, viêm màng não, XN có tăng BC ái toan … Nhiễm giun lươn mạn tính chủ yếu gây ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
Việc xác định nhiễm giun lươn được thực hiện bằng xét nghiệm phân tìm ấu trùng, ELISA IgM, IgG soi đờm …
Điều trị
Dùng thuốc tẩy giun đặc hiệu, kết hợp điều trị triệu chứng và hậu quả do ấu trùng di chuyển.
Giun đầu gai (Gnathostoma spp)
• Thuộc lớp giun tròn, là bệnh KST mới nổi, phân bố rộng trên thế giới, gây các bệnh nhiễm KST nguy hiểm do ấu trùng gây abces tại các vị trí ký sinh: não, phổi, gan, thận, XN tăng BC toàn phần, BC ái toan tăng cao … Nhiễm ấu trùng do ăn uống thức ăn chưa nấu chín (các loài cá và động vật) và nguồn nước. Việc xác định nhiễm giun lươn được thực hiện bằng xét nghiệm dựa vào ELISA IgM
Điều trị
– Dùng corticoid liều cao – Thuốc diệt giun đặc hiệu
Sán dây lợn (Taenia solium)
- Bệnh do sán lợn và ấu trùng sán lợn phổ biến trên thế giới và tại Việt Nam (cao nhất 2 – 6%). Có 2 giống sán dây lợn là Taenia solium và T. asiatica.
- Có thể bị nhiễm cả thể sán trưởng thành ở đường tiêu hóa và ấu trùng sán ở cơ và nội tạng.
- Bệnh cảnh lâm sàng: thể nhiễm sán trưởng thành đơn thuần và nhiễm ấu trùng (bệnh cảnh phụ thuộc số lượng và vị trí ấu trùng ký sinh: não, cơ, gan, phổi …)
- Việc xác định nhiễm giun lươn được thực hiện bằng xét nghiệm tìm trứng trong phân (sán trưởng thành) hoặc phản ứng ELISA IgM, IgG (ấu trùng sán nội tạng)
Điều trị sán lợn
– Ấu trùng: Praziquantel, niclosamid, albendazol theo phác đồ.
– Sán trưởng thành: praziquantel
Sán lá gan lớn (Fasiola spp)
- Tại Việt Nam lưu hành 2 loài: F. hepatica và F. gigantica, chủ yếu ký sinh ở động vật ăn cỏ, nhiễm vào người là ngẫu nhiên do ăn phải ấu trùng ở giai đoạn trưởng thành.
- Các dấu hiệu bệnh: rối loạn tiêu hóa, đau nhẹ sườn phải, tổn thương da, gan có hình ảnh khối viêm phức tạp, BC ái toan tăng cao.
- Việc xác định nhiễm giun lươn được thực hiện bằng xét nghiệm ELISA IgG hiệu giá > 1/3200.
Điều trị
– Thuốc đặc trị: triclabendazol
– Thuốc điều trị triệu chứng
NHỮNG DẤU HiỆU CẦN NGHĨ TỚI MẮC BỆNH GIUN SÁN
- Xuất hiện các rối loạn tiêu hóa dai dẳng, suy nhược cơ thể.
- Viêm đường hô hấp cộng đồng không đáp ứng kháng sinh, tổn thương phổi kiểu thâm nhiễm.
- Các khối u đặc biệt ở một số tạng: gan, não, tim, phổi, thận, cơ … Xét nghiệm máu có tăng bạch cầu đa nhân ưa acid.
- Các tổn thương da kiểu sẩn dị ứng điều trị không đỡ, hay tái phát.
Khi nghi ngờ cần khai thác về tiền sử: tập quán ăn uống, sinh hoạt, nuôi động vật, nghề nghiệp … Sau đó chỉ định xét nghiệm hợp lý (tìm trứng KST trong phân, sinh thiết, ELISA, siêu âm, CT scaner …)
* Xét nghiệm ELISA rất có giá trị với chẩn đoán giun sán ngoài đường tiêu hóa.