Một nghiên cứu mang tính bước ngoặt mới trong việc chuyển từ muối thông thường sang chất thay thế muối ít natri mang lại lợi ích lớn đối với sức khỏe cộng đồng, gồm giảm đột quỵ, biến cố tim mạch và tử vong.
Nghiên cứu thay thế muối và đột quỵ (SSaSS) được thực hiện trên 21.000 người có tiền sử đột quỵ hoặc cao huyết áp ở vùng nông thôn Trung Quốc, với 1/2 trong số họ sử dụng chất thay thế muối có hàm lượng natri thấp hơn thay vì muối thông thường.
Kết quả thấy sau 5 năm, những người sử dụng muối thay thế giảm 14% đột quỵ, giảm 13% các biến cố tim mạch chính và giảm 12% tử vong. Những lợi ích này đạt được mà không có bất kỳ tác dụng phụ rõ ràng.
Thử nghiệm do Bruce Neal, MB, George Institute for Global Health, Sydney, Australia, báo cáo vào ngày 29 / 8 tại Đại hội trực tuyến của Hội Tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2021, đồng thời được báo cáo trực tuyến trên Tạp chí Y học New England (NEJM).
Đây là 1 trong những thử nghiệm can thiệp chế độ ăn uống lớn nhất từng được tiến hành và có bằng chứng rất rõ ràng về khả năng bảo vệ chống đột quỵ, các biến cố tim mạch và tử vong sớm, không có tác dụng phụ với một can thiệp rất đơn giản và chi phí thấp. Thay thế muối rất dễ áp dụng vào chế độ ăn kiêng, 1 chất thay thế có hình thức và mùi vị gần như giống hệt nhau.
Cách cơ thể quản lý natri và kali và mối liên hệ của chúng với huyết áp rất nhất quán giữa các nhóm dân số khác nhau. Hầu hết tất cả mọi người, ngoại trừ 1 số người bệnh thận nghiêm trọng, nên tránh muối hoặc chuyển sang chất thay thế muối và hy vọng sẽ thấy một số lợi ích của việc này.
Đây là 1 nghiên cứu lớn, kéo dài trong một nhóm dân số có nguy cơ cao, và với 5000 biến cố tim mạch, nó mang lại sức mạnh to lớn ghi nhận có lợi ích.
Đối với những bệnh nhân bệnh tiểu đường, đây là 1 can thiệp thực sự quan trọng.
SSaSS là 1 thử nghiệm ngẫu nhiên theo cụm, nhãn mở, gồm 20.995 người từ 600 ngôi làng ở nông thôn Trung Quốc có tiền sử đột quỵ hoặc từ 60 tuổi trở lên và tăng huyết áp không kiểm soát được. Những bệnh nhân có tiền sử bệnh thận nặng và những người đang dùng thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali loại trừ.
Người tham gia nghiên cứu được chia tỷ lệ 1: 1 nhóm can thiệp, trong đó những người tham gia sử dụng chất thay thế muối (khoảng 75% natri clorua và 25% kali clorua), hoặc nhóm đối chứng, trong đó những người tham gia tiếp tục sử dụng muối (100% natri clorua).
Kết quả thấy sau thời gian theo dõi trung bình 4,74 năm, huyết áp tâm thu giảm 3,3 mm Hg ở nhóm thay thế muối.
Tỷ lệ đột quỵ, tiêu chuẩn chính, là 29,14 biến cố trên 1000 người-năm ở nhóm thay thế muối so với 33,65 biến cố trên 1000 người-năm với muối thường.
Tỷ lệ biến cố tim mạch chính là 49,09 biến cố trên 1000 người-năm ở nhóm thay thế muối so với 56,29 biến cố trên 1000 người-năm ở nhóm sử dụng muối thường xuyên.
Tỷ lệ tử vong là 39,28 sự cố trên 1000 người-năm với muối thay thế so với 44,61 sự cố trên 1000 người-năm với muối thường.
Tỷ lệ các biến cố bất lợi nghiêm trọng do tăng kali máu khi thay muối không cao hơn đáng kể so với muối thông thường (3,35 biến cố so với 3,30 biến cố trên 1000 người-năm.
Với 7% đến 8% nhóm đối chứng bắt đầu sử dụng chất thay thế muối trong thời gian nghiên cứu, vì vậy những kết quả này có thể đánh giá thấp tác dụng thực sự của việc chuyển sang sản phẩm thay thế muối.
Ghi nhận có khoảng 10 triệu ca tim mạch gặp mỗi năm ở Trung Quốc, kết quả nghiên cứu việc sử dụng muối ăn thay thế muối ăn thông thường có thể ngăn ngừa khoảng 10% các biến cố này.
Có hơn 5 tỷ người trên thế giới tiêu thụ hơn 50% lượng muối ăn vào là muối tùy ý chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Chất thay thế muối có chi phí thấp và dễ sản xuất. Các sản phẩm thay thế muối có giá cao hơn khoảng 50% so với muối thông thường, nhưng điều này chỉ chuyển thành 1 hoặc 2 đô la mỗi người mỗi năm thực hiện chuyển đổi.
Kết quả cũng áp dụng các quốc gia có thu nhập cao hơn nhưng phải được thực hiện bởi các chính phủ và các nhà sản xuất thực phẩm, vì hầu hết muối ở các quốc gia này đến từ thực phẩm chế biến.
Tên bài:
Salt Substitute Shows Clear Reduction in Stroke, CV Events, and Death
Sue Hughes
August 29, 2021
Medscape.com